Thực hiện nội dung Bản ghi nhớ giữa Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam về chương trình đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình trình cấp phép cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS), kỳ thi tiếng Hàn năm 2019 đối với các ngành sản xuất chế tạo, xây dựng và ngư nghiệp sẽ được tổ chức như sau:
Kể từ năm 2019, Cơ quan Phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc – HRD Korea sẽ áp dụng Phương thức tính điểm để tuyển chọn lao động tham gia Chương trình EPS trong các ngành sản xuất chế tạo, xây dựng và ngư nghiệp. Bên cạnh yêu cầu về năng lực tiếng Hàn, Phương thức tính điểm nâng cao khả năng đánh giá năng lực người lao động thông qua việc đánh giá trình độ tay nghề, thể chất và kinh nghiệm làm việc. Vì vậy, người lao động đăng ký tham gia chương trình EPS sẽ phải tham dự 2 vòng thi, bao gồm:
Vòng 1: Thi năng lực tiếng Hàn (EPS – TOPIK)
Vòng 2: Kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực.
Chỉ những người đạt yêu cầu qua cả 2 vòng thi mới đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
I. THÔNG TIN VỀ KỲ THI TIẾNG HÀN – VÒNG 1
1. Ngành nghề đăng ký: sản xuất chế tạo, xây dựng và ngư nghiệp.
Căn cứ theo đối tượng và điều kiện dự thi, thí sinh dự thi kỳ thi tiếng Hàn năm 2019 có thể đăng ký dự thi theo ngành sản xuất chế tạo, xây dựng hoặc ngư nghiệp. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký một ngành và không được phép thay đổi ngành đã lựa chọn.
- Mỗi thí sinh chỉ được nộp duy nhất 01 đơn đăng ký dự thi.
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng làm việc theo danh mục ngành nghề của ngành, trong đó:
+ Sản xuất chế tạo: lắp ráp - đo lường – gia công.
+ Xây dựng: mộc - cốt thép
+ Ngư nghiệp: nuôi trồng - đánh bắt gần bờ.
2. Phương thức và thời gian thi năng lực tiếng Hàn
- Phương thức thi: thi trên máy tính
- Ngày thi:
+ Ngành sản xuất chế tạo và xây dựng: từ ngày 02/07 đến ngày 31/07/2019
+ Ngành ngư nghiệp: từ ngày 23/09 đến ngày 11/10/2019
- Ca thi chi tiết:
Ca thi | Kiểm tra thông tin | Hướng dẫn thực hiện bài thi | Thời gian làm bài |
Bài đọc (25 phút) | Bài nghe (25 phút) |
Ca 1 | 08:00~09:20 | 09:30~10:00 | 10:00~10:25 | 10:25~10:50 |
Ca 2 | 09:30~10:50 | 11:00~11:30 | 11:30~11:55 | 11:55~12:20 |
Ca 3 | 12:00~13:20 | 13:30~14:00 | 14:00~14:25 | 14:25~14:50 |
Ca 4 | 13:30~14:50 | 15:00~15:30 | 15:30~15:55 | 15:55~16:20 |
Thí sinh dự thi phải có mặt tại phòng thi trước 08:00 đối với ca 1; 09:30 đối với ca 2, 12:00 đối với ca 3, 13:30 đối với ca 4
Lưu ý: thời gian tổ chức thi có thể thay đổi, căn cứ theo số lượng người lao động đủ điều kiện tham dự kỳ thi. Thời gian hướng dẫn và làm bài thi có thể thay đổi theo tình hình thực tế của ngày thi.
3. Dự kiến số lượng người đạt yêu cầu:
Ngành | Điểm tối đa của bài thi tiếng Hàn – Vòng 1 | Số lượng đạt yêu cầu Vòng 1 | Số lượng đạt yêu cầu Vòng 2 | Tiêu chí đánh giá Vòng 1 |
Sản xuất chế tạo | 100 điểm | 2,000 | 1,000 | Số lượng người đạt yêu cầu thi tiếng Hàn bằng số chỉ tiêu được phân bổ, lựa chọn theo nguyên tắc lấy từ người có điểm cao nhất trở xuống trong số những người đạt từ 47,5 điểm trở lên. |
Xây dựng | 90 điểm | 600 | 300 | Số lượng người đạt yêu cầu thi tiếng Hàn bằng số chỉ tiêu được phân bổ, lựa chọn theo nguyên tắc lấy từ người có điểm cao nhất trở xuống trong số những người đạt từ 36 điểm trở lên. |
Ngư nghiệp | 200 điểm | 3,900 | 2,600 | Số lượng người đạt yêu cầu thi tiếng Hàn bằng số chỉ tiêu được phân bổ, lựa chọn theo nguyên tắc lấy từ người có điểm cao nhất trở xuống trong số những người đạt từ 60 điểm trở lên. |
4. Kiểm tra tay nghề.
Người lao động thi đỗ tiếng Hàn bắt buộc phải tham gia kiểm tra tay nghề. Ứng viên chỉ được lựa chọn một nghề thuộc ngành đã đăng ký dự thi. Ứng viên không được thay đổi ngành đã lựa chọn (đối với các nghề thuộc ngành, có thể thay đổi trong thời gian đăng ký thi tay nghề và kiểm tra năng lực - Vòng 2).
Kế hoạch chi tiết kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực xem tai Mục II.
5. Thông báo về thời gian thi và địa điểm thi tiếng Hàn:
- Ngành sản xuất chế tạo và xây dựng: 03/6/2019 (Thứ 2)
- Ngành ngư nghiệp: 16/9/2019 (Thứ 2)
Thời gian và địa điểm tổ chức thi sẽ được Trung tâm Lao động ngoài nước sẽ thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh/ thành phố, đồng thời thông báo trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Lao động ngoài nước tại địa chỉ: http://www.colab.gov.vn.
6. Đối tượng và điều kiện dự thi:
6.1. Đối tượng dự thi:
a. Ngành sản xuất chế tạo và xây dựng
- Người lao động chưa từng đi làm việc tại Hàn Quốc, cư trú dài hạn tại các địa phương không tạm dừng tuyển chọn lao động năm 2019. Đối với những người lao động chuyển hộ khẩu từ các huyện tạm dừng tuyển chọn lao động năm 2019 đến các huyện không tạm dừng tuyển chọn phải có thời gian cư trú tối thiểu tại địa phương chuyển đến là 01 năm tính đến ngày 15/05/2019.
- Người lao động đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS về nước đúng hạn hợp đồng (bao gồm người lao động có hộ khẩu thường trú tại các huyện tạm dừng tuyển chọn năm 2019).
- Người lao động đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS, ở lại cư trú bất hợp pháp nhưng đã tự nguyện về nước trong các khoảng thời gian từ ngày 01/4/2016 đến hết ngày 31/12/2016, từ ngày 10/7/2017 đến hết ngày 31/10/2017 và từ ngày 01/10/2018 đến hết ngày 31/03/2019 (bao gồm người lao động có hộ khẩu thường trú tại các địa phương tạm dừng tuyển chọn năm 2019).
b. Ngành ngư nghiệp
- Người lao động chưa từng đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS, đang cư trú tại các huyện ven biển và các huyện đảo thuộc các tỉnh/thành phố trong cả nước ngoại trừ các huyện tạm dừng tuyển chọn năm 2019 (đối với người lao động chuyển hộ khẩu từ các địa phương không tuyển chọn trong ngành ngư nghiệp hoặc các địa phương tạm dừng tuyển chọn năm 2019 đến các địa phương được tuyển chọn nói trên thì phải có thời gian cư trú tối thiểu tại địa phương chuyển đến là 01 năm tính đến ngày 15/05/2019);
- Những người đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS trong ngành ngư nghiệp về nước đúng hạn hợp đồng (bao gồm trường hợp người lao động có hộ khẩu thường trú tại các địa phương tạm dừng tuyển chọn năm 2019 hoặc các địa phương không tuyển chọn lao động trong ngành ngư nghiệp);
- Người lao động đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS trong ngành ngư nghiệp và ở lại cư trú bất hợp pháp nhưng đã tự nguyện về nước trong các khoảng thời gian từ ngày 01/4/2016 đến hết ngày 31/12/2016, từ ngày 10/07/2017 đến hết ngày 10/10/2017 và từ ngày 01/10/2018 đến hết ngày 31/03/2019 (bao gồm trường hợp người lao động có hộ khẩu thường trú tại các địa phương tạm dừng tuyển chọn năm 2019 hoặc các địa phương không tuyển chọn lao động trong ngành ngư nghiệp).
6.2. Điều kiện dự thi:
Người lao động đăng ký dự thi tiếng Hàn các ngành nghề nêu trên phải có đủ các điều kiện sau:
- Từ 18 đến 39 tuổi (những người sinh trong khoảng thời gian từ ngày 16/05/1979 đến ngày 15/5/2001);
- Không có án tích theo quy định của pháp luật;
- Chưa từng bị trục xuất khỏi Hàn Quốc;
- Nếu đã từng cư trú tại Hàn Quốc (bao gồm cư trú hợp pháp và bất hợp pháp) theo visa E9 (lao động EPS) hoặc(và) visa E10 (thuyền viên tàu đánh cá) thì tổng thời gian cư trú phải dưới 05 năm;
- Không bị cấm xuất cảnh Việt Nam;
- Không có thân nhân (bố, mẹ, con đẻ; anh, chị, em ruột; vợ hoặc chồng) đang cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc;
- Đủ sức khỏe đi làm việc tại nước ngoài theo quy định của Bộ Y tế;
- Không bị rối loạn sắc giác (mù màu);
- Người lao động bị đứt, cụt ngón tay hoặc chấn thương, dị tật cột sống vẫn được đăng ký dự thi, tuy nhiên việc xét tuyển sẽ căn cứ vào kết quả kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực.
- Người lao động đăng ký thi ngành ngư nghiệp cần có kinh nghiệm đánh bắt hoặc nuôi trồng thủy hải sản trên biển, có sức khoẻ và chịu được sóng nước để làm việc trên tàu biển hoặc đã được đào tạo và cấp chứng chỉ đối với các nghành nghề liên quan đến ngư nghiệp.
7. Đăng ký dự thi:
a. Thời gian đăng ký: tổ chức chung một đợt tiếp nhận hồ sơ dự thi cho cả ba ngành từ ngày 15 - 17/5/2019 (3 ngày)
Thời gian tiếp nhận: 08h30 - 17h00 (nghỉ trưa 12h00 – 13h00)
b. Địa điểm đăng ký: Do Trung tâm Lao động ngoài nước thông báo
c. Cách thức đăng ký: Người lao động trực tiếp đến đăng ký tại địa điểm tiếp nhận đăng ký thi (không được đăng ký hộ).
d. Các giấy tờ cần thiết:
- ① Đơn đăng ký (sẽ được phát cho các ứng viên tại địa điểm tiếp nhận)
※Mỗi đơn đăng ký dự thi sẽ có một số báo danh, mỗi ứng viên sẽ được nhận và nộp duy nhất một đơn đăng ký. Nếu điền sai thông tin trong đơn đăng ký, ứng viên có thể sử dụng bút xóa để sửa lỗi trước khi nộp. |
- ② Photo Giấy CMND (thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu)
※Ứng viên phải dán 01 bản photo Giấy CMND (hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu) vào đơn đăng ký dự thi. ※Ứng viên nên dán bản photo của ảnh hộ chiếu và viết tên mình bằng chữ in hoa không dấu. ※Nếu thông tin trong Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu) không trùng khớp với thông tin trong đơn đăng ký dự thi thì người lao động sẽ không được phép nhập cảnh vào Hàn Quốc trong bất cứ trường hợp nào và người lao động phải hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có vấn đề gì xảy ra vì sự khác nhau trong thông tin cá nhân của mình. ※Thông tin cá nhân (tên, ngày tháng năm sinh và giới tính) và ảnh của các ứng viên trong đơn đăng ký sẽ được sử dụng cho công việc của người lao động tại Hàn Quốc và sẽ không thể thay đổi được trong bất cứ trường hợp nào. |
- ③ 3 ảnh kích thước 3.5cm x 4.5 cm (được chụp trong vòng 6 tháng)
※ Ảnh phông trắng, mặc áo tối màu, không sử dụng phần mềm chỉnh sửa. Nếu ảnh của ứng viên không thể nhận diện được khi đối chiếu với ảnh trong hộ chiếu/chứng minh nhân dân(thẻ căn cước), ứng viên sẽ không được quyền tham gia phần thi. |
- ④ Lệ phí dự thi
e. Lệ phí: 24 USD (nộp bằng tiền Việt Nam tương đương)
※Ứng viên đã nộp tiền nhưng hủy bỏ đăng ký trong thời gian tiếp nhận đăng ký vì những lý do bất khả kháng sẽ được hoàn lại lệ phí. Tuy nhiên, sau khi đã hủy bỏ đăng ký thì sẽ không được phép đăng ký lại. |
8. Cấu trúc đề thi
a. Ngành sản xuất chế tạo
Phần thi | Số lượng câu hỏi | Tổng số điểm | Thời gian |
Đọc hiểu | 20 | 100 | 25 phút |
Nghe hiểu | 20 | 25 phút |
Tổng số | 40 | 100 | 50 phút |
b. Ngành xây dựng
Phần thi | Số lượng câu hỏi | Tổng số điểm | Thời gian |
Đọc hiểu | 20 | 90 | 25 phút |
Nghe hiểu | 20 | 25 phút |
Tổng số | 40 | 90 | 50 phút |
c c. Ngành ngư nghiệp
Ca thi | Số lượng câu hỏi | Tổng số điểm | Thời gian |
Đọc hiểu | 20 | 200 | 25 phút |
Nghe hiểu | 20 | 25 phút |
Tổng số | 40 | 200 | 50 phút |
d d. Nội dung thi
- (1) Câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm, (2) Phần thi đọc và thi nghe được tiến hành liên tục không có nghỉ giải lao.
- Số ứng viên đạt yêu cầu về tiếng Hàn, được chọn tham dự kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực của các ngành được lựa chọn theo nguyên tắc sau:
+ Ngành sản xuất chế tạo, xây dựng: ngành sản xuất chế tạo là 2.000 người, ngày xây dựng là 600 người (bằng 200% chỉ tiêu tuyển chọn được phân bổ), lựa chọn theo nguyên tắc lấy từ người có điểm cao nhất trở xuống trong số những người đạt từ 47.5 điểm trở lên đối với ngành sản xuất chế tạo và 36 điểm trở lên đối với ngành xây dựng đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Ngành ngư nghiệp: 3.900 người (bằng 150% chỉ tiêu tuyển chọn được phân bổ), lựa chọn theo nguyên tắc lấy từ người có điểm cao nhất trở xuống trong số những người đạt từ 60 điểm trở lên đến khi đủ chỉ tiêu.
- Các câu hỏi trong bài thi được dựa trên Giáo trình đào tạo dành cho kỳ thi tiếng Hàn (The Standard Textbook for EPS-TOPIK).
e. Các giấy tờ cần thiết phải mang theo khi đến dự thi
- Thẻ dự thi (thí sinh nhận Thẻ ngay sau khi đăng ký dự thi).
- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu).
(Yêu cầu tất cả các thí sinh đến dự thi bắt buộc phải mang theo Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu giống như bản sao đã dán trong đơn đăng ký. Những thí sinh không mang theo Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu sẽ không được phép dự thi.)
9. Thông báo kết quả thi tiếng Hàn
a. Ngày thông báo kết quả ngành sản xuất chế tạo và xây dựng: 14/08/2019
b. Ngày thông báo kết quả ngành ngư nghiệp: 23/10/2019
c. Hình thức thông báo:
- Website Trung tâm Lao động ngoài nước: http://www.colab.gov.vn
- Website Chương trình EPS: http://www.eps.go.kr
- Website EPS-TOPIK: http://eps.hrdkorea.or.kr/epstopik
d. Thông báo kết quả điểm thi cụ thể của từng thí sinh:
Kết quả điểm thi cụ thể của từng thí sinh xem tại: http://www.eps.go.kr
e. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ tiếng Hàn: 2 năm kể từ ngày thông báo
10. Một số lưu ý
1. Thí sinh không được mang vào phòng thi điện thoại di động, cassette, PDA, máy nghe nhạc MP3, từ điển điện tử và các thiết bị điện tử khác. Việc mang và sử dụng những thiết bị trên tại địa điểm thi sẽ bị xem là gian lận.
2. Những thí sinh có hành vi gian lận trong quá trình làm bài sẽ bị hủy bài kiểm tra và bị cấm dự thi trong thời gian 3 năm.
3. Nếu có sự khác biệt về các thông tin cá nhân (họ tên và ngày tháng năm sinh) giữa CMND/Thẻ căn cước và Đơn đăng ký dự thi tiếng Hàn thì hồ sơ đăng ký dự tuyển đi làm việc Hàn Quốc sẽ không được chấp nhận dù người lao động đã có kết quả thi đạt yêu cầu.
4. Việc đạt yêu cầu qua kỳ thi tiếng Hàn, kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực không đảm bảo là người lao động được đi làm việc tại Hàn Quốc.
5. Những người lao động không đạt yêu cầu về sức khỏe theo quy định của Hàn Quốc và những người đã từng có thời gian cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc sẽ không được đi làm việc tại Hàn Quốc. Tuy nhiên, đối với những lao động bất hợp pháp tự nguyện về nước trong khoảng các thời gian từ ngày 01/4/2016 đến hết ngày 31/12/2016, từ ngày 10/7/2017 đến hết ngày 31/10/2017 và từ ngày 01/10/2018 đến hết ngày 31/03/2019 sẽ được Bộ Tư pháp (Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc) xem xét.
6. Theo Bản ghi nhớ giữa Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam, Trung tâm Lao động ngoài nước là cơ quan duy nhất có thẩm quyền phái cử người lao động Việt Nam sang làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
7. Các tổ chức tư nhân không được tham gia vào các quá trình phái cử lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
8. Sau khi nhập cảnh Hàn Quốc, những người lao động có kết quả xét nghiệm dương tính với chất gây nghiện sẽ phải về nước.
9. Lệ phí đăng ký dự thi 24 USD (thu bằng số tiền Việt Nam tương đương) là khoản phí duy nhất mà thí sinh phải nộp khi đăng ký dự thi. Ngoại trừ Trung tâm Lao động ngoài nước, không cá nhân hay tổ chức nào được phép phái cử lao động Việt Nam sang làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS. Người lao động cần hiểu rõ những nội dung trên đây để bảo vệ quyền lợi của mình khi tham gia Chương trình EPS ./.
II. KIỂM TRA TAY NGHỀ VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – VÒNG 2
Kế hoạch tổ chức thi Vòng 2
Ngành | Thời gian nộp hồ sơ đánh giá năng lực (nếu có) | Thông báo địa điểm và thời gian thi Vòng 2 | Tổ chức thi Vòng 2 (dự kiến) | Thông báo kết quả cuối cùng |
Sản xuất chế tạo và xây dựng | 19/08 – 21/08/2019 (03 ngày) | 11/09/2019 | 18/09 – 21/09/2019 | 30/09/2019 |
Ngư nghiệp | 28/10 – 30/10/2019 (03 ngày) | 04/11/2019 | 11/11 – 14/11/2019 | 29/11/2019 |
Lưu ý: Vòng thi thứ 2 bao gồm 2 nội dung:
+ Kiểm tra tay nghề: áp dụng bắt buộc đối với tất cả thí sinh thi đỗ Vòng 1.
+ Đánh giá năng lực (không bắt buộc): áp dụng đối với những thí sinh đã nộp hồ sơ đánh giá năng lực trong thời gian tiếp nhận.
1. Cách thức nộp hồ sơ đánh giá năng lực.
○ Đối tượng được nộp hồ sơ thi Vòng 2 – Kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực
- Là những thí sinh đã thi đỗ Vòng 1.
- Đáp ứng ít nhất 1 tiêu chí trong số những tiêu chí sau:
+ Có kinh nghiệm làm việc trong ngành, nghề đăng ký dự thi;
+ Có bằng cấp xác nhận đã hoàn thành các chương trình đào tạo dài hạn có liên quan đến ngành, nghề đăng ký;
+ Có chứng chỉ nghề cấp quốc gia liên quan đến ngành, nghề đăng ký.
○ Thời gian tiếp nhận hồ sơ đánh giá năng lực:
- Ngành sản xuất chế tạo và xây dựng: 19/08 – 21/08/2019 (03 ngày)
- Ngành ngư nghiệp: 28/10 – 30/10/2019
○ Địa điểm: Trung tâm Lao động ngoài nước sẽ thông báo trên trang Thông tin điện tử http://www.colab.gov.vn.
○ Cách thức đăng ký:đăng ký trực tiếp tại các cơ quan/đơn vị được chỉ định.
○ Các giấy tờ cần chuẩn bị:
① Giấy Chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu) và thẻ dự thi tiếng Hàn
② Đơn đăng ký tham gia đánh giá năng lực (Tải từ trang thông tin điện tử colab.gov. vn)
Danh mục tài liệu | Giấy tờ cần chuẩn bị | Diễn giải | Lưu ý |
Kinh nghiệm làm việc (cung cấp 1 trong 2 loại giấy tờ kế bên) | Giấy chứng nhận nghề nghiệp | Xác nhận làm việc được cấp bởi công ty nơi người lao động đang hoặc đã từng làm việc. Đối với người lao động có thời gian làm việc ở nước ngoài, cơ quan phái cử người lao động có thể xác nhận nội dung này. | Bắt buộc phải có dấu, chữ ký xác nhận của đại diện công ty, doanh nghiệp |
Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc | Những ứng viên không thể xin xác nhận theo mẫu 1 vì lý do công ty phá sản, quy mô quá nhỏ hoặc làm việc theo diện tự do trong ngành nông nghiệp, có thể hoàn thiện theo mẫu 2. | - Giấy xác nhận cần chữ ký và bản photo chứng minh nhân dân của 2 người cùng làm việc (không phải người thân trong gia đình). - Người lao động là thuyền viên tàu viễn dương có thể cung cấp bản sao hộ chiếu thuyền viên để làm căn cứ đánh giá. |
Hoàn thành các chương trình đào tạo | Bằng cấp (Bản sao công chứng) | Bằng tốt nghiệp các hệ đào tạo với chuyên ngành liên quan tới ngành, nghề đăng ký dự thi | - Nộp bản sao các loại bằng cấp và mang theo bản chính để đối chiếu vào ngày dự thi. -Người lao động là sinh viên năm cuối của các trường đại học có thể nộp bản sao thẻ sinh viên và giấy xác nhận của nơi đào tạo để được xem xét. |
Chứng nhận hoàn thành các khoá huấn luyện, đào tạo ( Bản sao công chứng) | Giấy chứng nhận được cấp bởi các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân. | - Nộp bản sao và mang theo bản chính để đối chiếu vào ngày dự thi. |
Chứng chỉ nghề quốc gia | Chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ nghề nghiệp | -Chứng chỉ được cấp chính quy bởi các cơ quan nhà nước. -Chứng chỉ liên quan tới an toàn lao động được cấp bởi các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức doanh nghiệp | -Các chứng chỉ quốc tế không được chấp nhận -Nộp bản sao và mang theo bản chính để đối chiếu vào ngày dự thi |
* Kinh nghiệm làm việc tại Hàn Quốc được chấp nhận.
* Bên cạnh các mẫu giấy tờ được cung cấp bởi HRD Hàn Quốc, Giấy chứng nhận làm việc được in từ hệ thống EPS cũng được chấp nhận.
* Chứng nhận hoàn thành các khóa huấn luyện, đào tạo phải ghi rõ tên của khóa đào tạo, số giờ đào tạo và nội dung đào tạo.
* Nếu phát hiện người lao động nộp giấy tờ khống hoặc giả mạo, kết quả thi sẽ bị hủy bỏ, đồng thời người lao động sẽ bị cấm tham gia Chương trình EPS trong vòng 3 năm và bị điều tra bởi các cơ quan chức năng có liên quan.
4 Các điểm chính trong nội dung phần kiểm tra kỹ năng làm việc cơ bản
Ngành | Nghề | Phần thi | Nội dung |
Sản xuất chế tạo | Lắp ráp | Lắp ghép | Quan sát ô trống trên khung, lắp ghép các thanh gỗ theo đúng tiêu chuẩn về màu sắc, kích thước và hình dạng. |
Treo đồ vật | Treo vòng lên giá theo đúng kích cỡ được yêu cầu. |
Lắp ráp bu lông và đai ốc | Trong 1 khoảng thời gian cố định, siết chặt bu lông và đai ốc theo quy cách được yêu cầu. |
Đo lường | Lắp ghép | Quan sát ô trống trên khung, lắp ghép các thanh gỗ theo đúng tiêu chuẩn về màu sắc, kích thước và hình dạng. |
Treo đồ vật | Treo vòng lên giá theo đúng kích cỡ được yêu cầu. |
Đo lường | Trong 1 khoảng thời gian cố định, thực hiện đo chính xác kích thước và âm lượng theo yêu cầu. |
Gia công | Lắp ghép | Quan sát ô trống trên khung, lắp ghép các thanh gỗ theo đúng tiêu chuẩn về màu sắc, kích thước và hình dạng. |
Treo đồ vật | Treo vòng lên giá theo đúng kích cỡ được yêu cầu. |
Nối | Trong 1 khoảng thời gian cố định, kết nối 02 vật dụng tại 2 vị trí khác nhau bằng các công cụ được cung cấp. |
Xây dựng | Cốt thép | Lắp ghép | Quan sát ô trống trên khung, lắp ghép các thanh gỗ theo đúng tiêu chuẩn về màu sắc, kích thước và hình dạng. |
Lắp ráp và sửa chữa | Sửa chữa cốt thép theo sơ đồ được yêu cầu. |
Mộc | Lắp ghép | Quan sát ô trống trên khung, lắp ghép các thanh gỗ theo đúng tiêu chuẩn về màu sắc, kích thước và hình dạng. |
Tạo hình vật dụng | Trong 1 khoảng thời gian cố định, tạo hình vật dụng (1 tấm bảng) theo yêu cầu. |
Ngư nghiệp | Nuôi trồng thủy hải sản | Đặt ống, trục, gậy lên bảng | Dựa theo sơ đồ có sẵn, đặt các ống, gậy vào bảng phân chia theo màu sắc, kích cỡ và hình dáng. |
Vận chuyển các vật thể | Đo trọng lượng, mang vác và sắp xếp các vật thể. |
Đánh bắt gần bờ | Sử dụng xe đẩy | Vận chuyển các bao cát trong khoảng thời gian nhất định |
Đặt ống, trục, gậy lên bảng | Dựa theo sơ đồ có sẵn, đặt các ống, gậy vào bảng phân chia theo màu sắc, kích cỡ và hình dáng. |
○ Lệ phí: Không thu lệ phí
2. Thông báo thời gian và địa điểm thi Vòng 2
○ Ngày thông báo chính thức:
- Ngành sản xuất chế tạo và xây dựng: ngày 11/09/2019
- Ngành ngư nghiệp: ngày 01/11/2019
○ Hình thức thông báo: Thông báo trên trang thông tin điện tử của Trung tâm lao động ngoài nước và địa điểm tiếp nhận hồ sơ đánh giá năng lực tại các địa phương.
3. Nội dung kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực
○Nội dung kiểm tra tay nghề và số điểm phân bổ
Ngành (Kiểm tra tay nghề) | Tổng điểm | Kiểm tra tay nghề |
Thể lực | Phỏng vấn | Kỹ năng làm việc cơ bản |
Sản xuất chế tạo | 100 | 30 | 30 | 40 |
Xây dựng | 110 | 30 | 30 | 50 |
Ngư nghiệp | 110 | 40 | 20 | 50 |
○ Thời gian tổ chức thi (dự kiến)
- Ngành sản xuất chế tạo và xây dựng: 18/09 – 21/09/2019 (04 ngày)
- Ngành ngư nghiệp: 11/11 – 14/11/2019 (04 ngày)
Thời gian thi có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng ứng viên dự thi.
○ Thời gian các ca thi
Ca thi | Thời gian tập trung (30 phút) | Thời gian thi (180 phút) | Thời gian chấm điểm |
Ca 1 | 08:30 - 09:00 | 09:00 - 12:00 | 12:00 - 12:30 |
Ca 2 | 13:00 - 13:30 | 13:30 - 16:30 | 16:30 - 17:00 |
* Ứng viên không thể thay đổi lịch thi và địa điểm thi, đối với những ứng viên đến muộn (sau 8:30 với ca 1và 12:30 với ca 2) sẽ không được dự thi.
* Hồ sơ đánh giá năng lực sẽ được HRD thẩm định trong khi phỏng vấn. Nếu hồ sơ bị xác định là giả mạo, kết quả thi sẽ bị hủy bỏ và ứng viên sẽ bị cấm thi trong vòng 3 năm đồng thời sẽ thông báo tới các cơ quan chứng năng để xử lý.
4. Thông báo kết quả kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực:
○ Thông báo kết quả thi:
- Ngành sản xuất chế tạo và xây dựng: 30/09/2019
- Ngành ngư nghiệp: 29/11/2019
○ Cách thức thông báo tới ứng viên đạt qua kỳ thi:
①http://www.colab.gov.vn
②http://www.eps.go.kr
③http://epstopik.hrdkorea.or.kr
○ Cách thức thông báo tới từng ứng viên.
- http://www.eps.go.kr
○Hiệu lực của kết quả thi: 2 năm kể từ ngày thông báo.
- Người lao động bị rối loạn sắc giác (mù màu) sẽ không đạt yêu cầu qua kỳ kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực. - Chỉ những người lao động đã đạt yêu cầu qua kỳ kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực mới được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS. - Việc người lao động được đưa vào danh sách tìm việc không đồng nghĩa với việc sẽ được doanh nghiệp Hàn Quốc lựa chọn. - Tất cả giấy tờ, hồ sơ có liên quan để nộp tham gia phần đánh giá năng lực sẽ được xác thực 3 lần trong quy trình thực hiện chương trình. Nếu ứng viên nộp hồ sơ, giấy tờ bị phát hiện giả mạo thì kết quả thi sẽ bị hủy bỏ và ứng viên đó sẽ không được tham gia Chương trình EPS trong vòng 3 năm. - Đối với chứng nhận làm việc và giấy xác nhận làm việc, các thông tin quan trọng như tên, chữ ký, số điện thoại liên hệ bắt buộc phải có. Nếu phát hiện việc tẩy xóa, sửa đổi thông tin sử dụng bút xóa, giấy dán hoặc các cách khác thì thông tin được xem là không hợp lệ. |
Cơ quan tổ chức: Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc
Cơ quan thực hiện: Cơ quan phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc (HRD Korea)
Cơ quan phối hợp: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Trung tâm Lao động ngoài nước